Bảng giá

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LONG AN

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________________________

Số: 20 /2019/QĐ-UBND

Long An, ngày  24  tháng  04 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm

 (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo

 Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh

 

_________________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Long An tại văn bản số 186/HĐND-KTNS ngày 24/4/2019 về việc sửa đổi, bổ sung bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 169/TTr-STNMT ngày 21/3/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ- UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi Khoản 1, 2 Điều 2

“1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

2. Tính thuế sử dụng đất.”

2. Sửa đổi bảng giá các loại đất

2.1. Sửa đổi mục I, phần A như sau:

a) Sửa đổi tại điểm 2.2 Khoản 2: Bãi bỏ cụm từ “(thời hạn sử dụng 70 năm)” đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

b) Sửa đổi tại tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2: “Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau:

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác. Đồng thời trong từng phạm vi tính nếu đơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đã tính thời hạn sử dụng đất) thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bảng giá đất nông nghiệp.”

c) Sửa đổi điểm 2.3 và điểm 2.5 khoản 2:

“2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất đựợc xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

d) Sửa đổi đoạn thứ 2 khoản 3 :

“Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thi căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.”

2.2. Sửa đổi điểm 7.2 khoản 7 mục II, phần A như sau:

“7.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 cùa Chính phủ vả Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

 

 

Nhà

Hệ số các tầng

Tầng 1

Tầng 2

Tầng 3

Tầng 4

Tầng 5

Tầng 6 trở lên

2 tầng

0,7

0,3

 

 

 

 

3 tầng

0,7

0,2

0,1

 

 

 

4 tầng

0,7

0,15

0,1

0,05

 

 

5 tầng trở lên

0,7

0,15

0,08

0,05

0,02

0,0

 

 

 

2.3. Sửa đổi PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Đính kèm Phụ lục 1)

2.4. Sửa đổi PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Đính kèm Phụ lục 2)

3. Bổ sung bảng giá các loại đất

3.1. Bổ sung mục I, phần A như sau:

a) Bổ sung điểm 1.3 vào khoản 1:

“1.3. Đất nông nghiệp khác áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.”

b) Bổ sung điểm 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10 vào khoản 2:

“2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phí nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất cỏ mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trông khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận”.

3.2. Bổ sung PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục 3)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/5/2019 và thay thế Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015, Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 01/12/2015, Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016, Quyết định số 51 /2017/QĐ-UBND ngày 21/9/2017, Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 04/7/2018, Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 16/11/2018 và Quyết định số 68/2018/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An. Những nội dung khác còn lại tại các phụ lục kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An vẫn có giá trị thực hiện.

Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh và các địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân tỉnh Long An xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Bộ Tài chính;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPLL);

- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;

- UB MTTQVN tỉnh và các Đoàn thể;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Phòng KTTC,THKSTTHC;

- Trung tâm PVHCC;

- Phòng KTTC;

- Lưu: VT, Quoc.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(đã ký)

 

 

Trần Văn Cần

Zalo
Zalo
favebook