Khi bên mua và bên bán đã thống nhất và thỏa thuận xong, thì 2 bên tiến hành làm mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất và bên mua đặt cọc tiền cho bên bán. Trong quá trình đặt cọc bạn cần hợp đồng ngắn gọn nhưng chặt chẽ và đầy đủ tính pháp lý. Chúng tôi gửi tới quý khách hàng mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản được áp dụng luật đất đai mới nhất để đảm bảo quyền lợi cho quý khách hàng.
Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 thì khái niệm đặt cọc được quy định cụ thể như sau:
Như vậy mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất nhằm đảm bảo tính khả thi của giao dịch cũng như đảm bảo ràng buộc quyền lợi giữa bên mua và bên bán nhằm đảm bảo tính minh bạch cho một giao dịch.
Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất đã có đủ điều khoản pháp lý nhưng bạn cần xem xét các yếu tố sau để tránh bị vô hiệu khi ký hợp đồng
Khi điền mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc phải ghi đầy đủ chính xác về thông tin cá nhân của người đặt cọc và người nhận tiền cọc. Đặc biệt thông tin về thửa đất cùng tài sản gắn liền với đất cũng phải điền chính xác về diện tích cùng loại đất và nguồn gốc thửa đất.
Số tiền giao nhận cọc phải ghi rõ ràng cùng đơn vị tính là tiền Việt Nam hoặc Ngoại tệ. Ngoài ra trong quy định của luật dân sự thì tài sản đặt cọc có thể sử dụng các loại kim loại quý, đá quý hoặc vật phẩm có giá trị khác như kim cương, vàng…
+ Diện tích có ghi số thửa, số tờ vào hợp đồng.
+ Dựa vào sổ đỏ, sổ hồng để ghi loại đất là đất ở đô thị, đất nông thôn, phi nông nghiệp…thời hạn sử dụng và nguồn gốc đất cần ghi đầu đủ trong mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
+ Tài sản trên đất kiểm tra xem bên bán có giấy chứng nhận hay giấy tờ đăng ký gì không? nếu không thì cần đi kiểm tra thực tế.
+ Giá trị chuyển nhượng và hình thức đặt cọc bao nhiêu? Thanh toán đủ khi nào do hai bên thỏa thuận.
+ Công chứng hợp đồng rồi chuyển sang đăng ký tên, quyền sử dụng đất đai lẫn nhà ở có trên đất.
Tham khảo: Các khoản thuế phí phải nộp khi mua bán nhà đất
Theo quy định của khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 tiền đặt cọc sẽ xử lý theo các trường hợp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v : chuyển nhượng quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất)
Hôm nay, ngày ………tháng………năm ……….tại :……………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….…………….
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….……………..
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….…………….
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….……………..
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………
2.BÊN LÀM CHỨNG: ( gọi là Bên C):
Họ và tên:…………………..……….….…………Sinh ngày:………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………..do công an …….………. cấp ngày …….…………….
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
Bên A đồng ý chuyển nhượng cho bên B quyền sử dụng đất/nhà của bên A theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………………………… số vào sổ cấp……………………………………..do
…………………………………………cấp ngày……………………, cụ thể như sau:
ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG
Gía chuyển nhượng nhà/đất:…………………………………………………………………………………
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………..
( Giá này là cố định không thay đổi trong trường hợp giá cả nhà cửa của thị trường lên hay xuống).
Thuế thu nhập cá nhân bên…………..nộp, lệ phí trước bạ bên ………..nộp.
ĐIỀU 3
NỘI DUNG ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên B đồng ý đặt cọc cho bên A với số tiền là:………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thời gian đặt cọc:…………………ngày, tính từ ngày……..tháng……….năm…………
Trong thời gian đặt cọc bên B cam kết thanh toán tiếp cho bên A với số tiền theo:
Đợt 1:………………………………………………………………………………………………………………………….
Đợt 2:………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Thời hạn hiệu lực của hợp đồng này kể từ ngày ký cho đến khi các bên thực hiện xong toàn bộ các nghĩa vụ theo hợp đồng.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Hợp đồng này được thành lập 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản để thực hiện.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bên A Bên B
(ký & ghi rõ họ tên) (ký & ghi rõ họ tên)